一致 |
Có cùng tư tưởng. Dùng cho ý tưởng hoặc thái độ. “Thái độ của ông ấy với vấn đề nhập cư giống với tôi”. Có thể dùng với số liệu, nhưng chỉ mang nghĩa là giống nhau : “Chúng tôi cùng thực hiện một thử nghiệm, và dữ liệu của chúng tôi đồng nhất” |
該当 | Tương ứng với. Sử dụng từ này nếu bạn muốn nói, "Từ Nhật nào tương đương với với từ vui vẻ trong tiếng Việt?", hay khi giải thích đồ thị "Trục tung là lợi nhuận, trục hành là thời gian ***** |
当たる | Về cơ bản là tương đương với 該当、nhưng当たる còn RẤT NHIỀU nghĩa khác, trong khi 該当 chỉ mang nghĩa đó. |
適応 | Thường có nghĩa là 'thích ứng với', nhưng đôi khi có nghĩa là 'áp dụng cho', như trong, 'Hạn chế này áp dụng đối với trẻ em, nhưng không cho người lớn.' |
意味する | Tượng trưng cho một cái gì đó. "Các 'E' trong 'E = mc2' là viết tắt của 'năng lượng.' |