TĐN – sự giải thích

(かんそう)
cảm tưởng, ấn tượng về thứ gì đó - bộ phim, tác phẩm nghệ thuật v.v. (Giống như 印象, nhưng không bao giờ dùng 感想 để chỉ ‘ấn tượng ban đầu.). Từ này hàm ý nội dung chính của thứ đó, cũng như cảm nhận về nó ... Thường được dùng trong câu 感想文:かんそうぶん: văn phát biểu cảm nghĩ!   *****
(いけん) ý kiến   *****
(いんしょう) ấn tượng. Thường dùng trong câu 第一印象 (ấn tượng ban đầu về ai đó)
(かいしゃく) phiên dịch, giải thích một tác phẩm nghệ thuật: “かいしゃくはなんですか?”  解釈 trang trọng (hay dùng trong báo chí) hơn 感想. Ví dụ như các nhà phân tích tình báo cố gắng giải mã đoạn chat trên website phản động, hay bài phát biểu của một nguyên thủ quốc gia xem có hàm ý đe dọa nào không, đó là 解釈 chứ không phải 感想. Từ 解釈 hàm ý việc đoán để tìm câu trả lời đúng, trong khi 感想 là cảm nghĩ của ai đó, tốt hay xấu.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to top