ムッと |
từ xuồng xã. Tức giận. Ví dụ như khi bạn gặp 1 người phụ nữ, bạn hỏi “Chào chị! Chị đội tóc giả à, chị bao tuổi rồi? 54 hay hơn thế?” ムっと dùng khi bạn tức giận, nhưng chỉ thoáng qua mặt, mà nén cơn giận bên trong. Đây là từ bạn dùng khi kể lại câu chuyện. Nếu ai đó là kẻ đểu cáng với bạn, bạn không trả lời họ, むっと! |
怒る | trang trọng hơn おこる. Bạn おこる khi làm rơi búa xuống chân, nhưng いかる về chính trị, nguyên tắc đạo đức. (hay tiền!). Có thể dùng với bản thân: 私が怒ってる! |
憤り | sự phẫn nộ (về mặt đạo đức) - tham nhũng, giết người. Không nhất thiết phải la hét. VIẾT |
憤慨 | phẫn uất, căm phẫn (dùng khi ai đó xả cơn tức giận): ví dụ như ngồi kể hàng tiếng đồng hồ về việc bị bạn gái xỏ mũi ra sao. |
恨む | giữ một nỗi hận (thù) với ai đó trong thời gian dài |
癇癪 | cơn bùng phát: ví dụ cô ây giết anh ta trong một cơn giận bùng phát |