TĐN – kín đáo, thận trọng

える(わきまえる)
nhận rõ, nhận ra (đúng và sai), biết giới hạn của bản thân
(しんちょう) dùng cho kế hoạch, hay dự án. Tiến triển một cách chậm rãi, chắc chắn, tránh nguy hiểm
(しりょぶかい) ai đó nhạy bén, khôn ngoan, thận trọng. Không dùng cho các sự việc, hối lộ, v.v.
(ようじん) tuy theo từ điển, từ này có nghĩa dụng tâm, cẩn trọng, nhưng trên thực tế 用心 có nghĩa “cẩn thận!” – ví dụ như đồng đội của bạn chuẩn bị bước vào trận địa giăng đầy mìn, thì hãy dùng từ này
QUAN TRỌNG: không một từ nào trong số những từ trên mang nghĩa tiêu cực như trong 'nhận hối lộ một cách kín đáo'. Các từ trên đều mang nghĩa tích cực. Nếu muốn chỉ một điều với nghĩa tiêu cực, hãy dùng こっそり. Hoặc khi bạn chuẩn bị gặp sếp của chồng - 1 người rất kiêu ngạo, không nên dùng 慎重 hay 弁える (trừ khi bạn muốn thể hiện sự khinh miệt!). Thay vào đó, dùng 気をつけないといけない。

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to top