柄 |
từ này có nghĩa rất rộng, chỉ họa tiết, hoa văn, mẫu cảu gần như mọi thứ (hoa, ca rô, đen trắng, v.v.) Về cơ bản 柄 dùng để chỉ hoa văn, họa tiết của bất cứ thứ gì, miễn là chúng không trắng trơn! Có thể dùng cho hình ảnh, màu sắc, kết cấu (bề ngoài hoặc cảm giác khi sờ vào của một bề mặt). Không giống như 模様、柄 còn mang hàm ý ‘tính cách, hay đặc trưng’, ví dụ như bản sắc dân tộc |
模様 | hoa văn mà không có hình ảnh trên đó - ví dụ vằn đen trắng, vân gỗ, mandala, v.v. KHÔNG dùng 模様 cho những họa tiết trang trí như hình bông hoa, hay con vật trên quần áo. 模様 cũng có nghĩa : ‘chi tiết của một sự việc’ (trang trọng). Ví dụ, thông báo được phát trong sân bay: “Chúng tôi sẽ giải thích chi tiết của sự chậm trễ” (遅れるの模様) |
柄 và 模様 tuy có nghĩa giống nhau, nhưng lại được sử dụng trong những tình huống khác nhau.