状況 |
Từ rộng nhất mang nghĩa hoàn cảnh, tình huống. Ví dụ: どういう状況でその言葉を使う? (‘Trong hoàn cảnh nào thì dùng từ này?’ Bạn có thể dùng 状況 trong bất kì tình huống nào, nhưng mang sắ thái bối cảnh thay đổi một cách nhanh chóng *****
|
事態 | Một từ trang trọng (nhưng hơi tiêu cực) để chỉ tình huống/sự vụ, thường dùng bởi cảnh sát, luật sự: ‘Có một đám cháy lớn ở Tokyo, chúng tôi sẽ cập nhật tình trạng thường xuyên’ |
事情 | Hoàn cảnh. Một từ để chỉ tình huống tồi tệ, ví dụ như phá sản, phát hiện ra bạn gái lừa mình. 彼女、事情がありそうね. (Trông cô ấy như có chuyện gì í) Khác với các từ chỉ tình huống khác, vì nó nhấn mạnh hoàn cảnh đằng sau hành động của ai đó (Ví dụ như sếp bạn nói 'Anh lại đi muộn rồi, nhưng nếu anh có thể đưa ra một 事情, có thể tôi sẽ không phạt anh’) |
状態 | Trạng thái, ví dụ như trạng thái của nước ở nhiệt độ thường là lỏng, hay trạng thái của một sự việc (tốt, không có tiến triển, v.v.) |
様子 | Tình trạng. Thường dùng trong y khoa/kinh doanh. Tình trạng của bệnh nhân, tình trạng kinh doanh. 様子を見ましょう! Một cách dùng phổ biến khác là: 様子がおかしい!('Có cái gì đó kì quặc/buồn cười đằng kia' 'Ý cậu là cái ông ăn xin đằng kia, đội con gấu Teddy trên đầu á?') |
調子 | Có thể dùng cho con người/ đồ vật. Luôn đi với いい hay 悪い. Nhấn mạnh trạng thái DÀI HẠN |
具合 | Có thể dùng cho con người/ đồ vật. Luôn đi với いい hay 悪い. Nhấn mạnh trạng thái NGẮN HẠN – tình trạng của một ngày cụ thể nào đó |