TĐN – căm ghét

(あなどる)
Rất gần nghĩa với 見下す(みくだす): Khinh thường ai. Thường được sử dụng khi bạn đang nói về một ai đó, không phải khi nói chuyện VỚI họ. Cho dù họ có là kẻ đểu cáng, nếu bạn nói thẳng vào mặt họ, “Tao 侮る mày” , thì nghe rất kì quặc
がる(いやがる) Ghét cái gì đó (ghét đi đến trường, ghét nghe lời rỗng tuếch (không giống như 侮る chỉ được dùng cho đối tượng con người). Được dùng khi kể chuyện, một việc gì đó xảy ra liên quan tới bên thứ ba. Không bao giờ dùng 嫌がる để nói "Tôi ghét món ăn bạn nấu!"
しみ(にくしみ) Căm ghét. Nhưng không phải như "Tôi ghét thể thao/chú hề", mà giống như “Tôi căm ghét Hít le, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc"
らしい(にくらしい) Hận thù, kinh tởm, vô đạo đức
しめる(いやしめる) Gần giống 憎らしい(にくらしい): ghét cái gì đó vì nó quá kinh khủng: đánh bom khủng bố, ấu dâm
いやしむべき Dạng tính từ
(いみきらう) Ghê tởm ai đó vì những lý do đầy mê tín. Ví dụ như "Đừng mời anh ta, vì anh ta chuyên mang xui xẻo", "Ông ta bị AIDS nên phải tránh xa"
忌まわしい(いまわしい) Dạng tính từ của 忌み嫌う.
しむ(いやしむ) Khinh miệt. Một hành động chống lại tín ngưỡng (Ví dụ ăn thịt lợn với người đạo Hồi)

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to top