TĐN – biên giới, cạnh

(こっきょう)
biên giới giữa hai quốc gia
(さかい) ranh giới, biên giới, có thể giữa 2 quốc gia, hay 2 nông trại. 境 thường dùng khi vượt qua biên giới, hay ở trên đường ranh giới.
(きょうかい) 80% tương đương với 境, nhưng trang trọng hơn 1 chút. Cả 2 từ được dùng với nghĩa bóng – ví dụ như “tác phẩm nghệ thuật của anh ấy làm xóa nhòa biên giới giữa hội họa và điệu khắc”. Được dùng trong khoa học
(ふち) bờ rìa, mi của thứ gì đó (cái bàn, khung tranh) (nhấn mạnh việc không chỉ là 1 điểm trên rìa, mà toàn bộ đường rìa).
(はし) cạnh (của ghế, đường ga) (luôn dùng với nghĩa đen). Trái ngược với  縁、端 thường chỉ điểm xa nhất của cạnh (ví dụ như đỉnh của mũi Hảo Vọng)
(すえ) cuối của 1 thứ gì - cuối tháng, cuối câu chuyện. Ví dụ 末期 là cuối kì, kết thúc. 末梢 là ngoại vi, cạnh ngoài của một kết cấu.
(さき) đỉnh của một vật nhọn
(はずれ) Một trong số các nghĩa của 外れ là ‘rìa/cạnh của thứ gì đó‘. Ví dụ: 町の外れ(ngoài rìa thị trấn).
(きわ) Hậu Tố. Khi đi sau một địa điểm, 1 vật gì đó, từ này có nghĩa ‘gần với’ hay ‘trên biên giới/ cạnh của thứ gì đó'. Thường được dùng với địa điểm: ‘Tôi đang đứng trên bờ biển.’  Khi là Hậu Tố, từ này được phát âm là GIWA, không phải kiwa.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to top