心に届く言葉
俵 真知
Tawara Machi sinh năm 1962 tại Osaka. Bà tốt nghiệp đại học Waseda, và đã từng làm giáo viên trong 4 năm, trước khi đạt được thành công vang dội với tập thơ đầu tay Sarada Kinenbi - một tuyển tập những bài thơ ngắn, sử dụng ngôn ngữ đương đại về đề tài tình yêu, và các vấn đề thường gặp đối với phụ nữ Nhật Bản. Tập thơ bán được 3 triệu bản. Bà tiếp tục cho ra mắt tập thơ khác với tựa đề Mou hitotsu no Ai, và là khách mời thường xuyên trong các chương trình truyền hình liên quan tới nghệ thuật và văn học.
Bài viết dưới đây là tự truyện của tác giả, kể về trải nghiệm của bà thời còn đi dạy, đồng thời cũng thể hiện rõ nét phong cách viết văn nhẹ nhàng và thanh thoát của bà.
教職を退いて、半年がたった。生徒たちのことが、折にふれて思い出される。その中には、いわゆる「ワル」だったヤツの顔が少なくない。
Dịch Tắt
Chú thích
2. おりにふれて: おり có dạng động từ là oru (gấp, gập). Cụm từ này được dùng với nghĩa bóng, chỉ cơ hội, một thời điểm nào đó. Cụm động từ nguyên gốc là おりにふれる: khi có cơ hội, khi cơ hội xuất hiện.
3. ワル ở đây được lấy từ tính từ わるい, và ヤツ là từ lóng, chỉ những thứ, những đồ vật gì đó. Nhưng ở đây, từ này có nghĩa là 'những đứa', và được viết dưới dạn katakana để nhấn mạnh.
Tắt
久しぶりに実家に帰って弟の部屋を覗くと、奇怪なロックバンドのCDが置いてある。弟は高校二年生。ちょうど私の教えていた生徒たちと同じ年頃だ。そういえばこのロックバンド、生徒たちにも人気あったっけ · · · 。ぼんやりと歌詞カードをながめていた。
Dịch
Tắt
Chú thích
4. 実家: là nhà mà một người được sinh ra và lớn lên. Ở Nhật, người ta phân biệt giữa nhà nơi một người được sinh ra, và nhà mà người đó sinh sống sau khi kết hôn, hoặc nơi mà người đó được nhận nuôi.
5. そういえば: có nghĩa 'điều đó nhắc tôi nhớ đến', 'đề cập tới chuyện đó thì', v.v. đây là cụm từ nối câu điển hình trong tiếng Nhật
6. あったっけ: cách nói thân mật, xuồng xã khi nhớ/ hồi tưởng về một điều gì đó
Tắt
その時、ふと思い出されたのがM君の顔である。一年生の頃からのツッパリで、髪を赤く染めていた。私の古典の時間など、寝ているか窓の外をぼーっと見ているか。さもなくば、机の下にマンガを広げていた。なんとか彼に振りむいてもらおうと、常に意識して、やさしい質問をしたり、休み時間に話しかけたり、一生懸命だった。私は、自分で言うのもナンだが、かつてはいわゆる優等生。だからM君のようなタイプの生徒が、気になって仕方がない。ただし「気になる」というのは、腹が立つというのとは違う。むしろ、好き嫌いで言えば、私はワルたちが好きだった。
Dịch
Tắt
Chú thích
7. ツッパリ: có gốc từ động từ つっぱる (là kết hợp giữa hai từ つく (xô đẩy) và はる (căng ra, chăng ra). Từ này mang một số nghĩa liên quan với nhau, nhưng trong bài viết này, từ này dùng để chỉ sự nổi loạn, bất trị của tuổi thiếu niên
8. そめていた: ở Nhật, việc nhuộm tóc màu đỏ là biểu tượng của việc nổi loạn của học sinh cấp 3
9. 古典のじかんなど: など được dùng để liệt kê một khả năng, một tùy chọn, và có thể được dịch là 'ví dụ như'
10. さもなくば (hay さもなけれ場): đều là những từ mang hơi hướng văn viết. Từ này có thể được viết lại là 'そうでなければ' - 'không thì'; hoặc có nghĩa 'một cách khác'. Ví dụ như 'かのじょはおそくまでざんぎょうしているだろう。さもなければ、いまどきうちにちかえっているはずだ。' - 'Cô ấy chắc đang làm thêm giờ. Nếu không thì, giờ này cô ấy đã về rồi'
11. ~てもらおうと: ~おう/ようとする: cố gắng làm gì
12. ~したり~話しかけたり:~たり~たり: làm những việc như việc a, việc b
13. 自分で言うのもナンだが: nghĩa đen ' tuy tôi đã tự nhủ thầm', mang hàm ý hạ thấp mình. ナン được viết bằng katakana để nhấn mạnh
14. かつて; đôi lúc được đọc là かって, dùng khi nhớ lại một việc trong quá khứ. Có nghĩa 'đã từng, đã có một thời, trước kia'
15. 気になって仕方がない: 仕方がない đi cùng với động từ/tính từ dạng ~て để nhấn mạnh cảm xúc. Tính từ có thể được lặp đi lặp lại để nhấn mạnh cảm xúc. Ví dụ như: おかしくておかしくてしかたがない: cái đó buồn cười quá
16. ~とはちがう: AはBとちがう: A thì khác B
17. 好き嫌いで言えば: A,B で言えば: nói về A và B; lựa chọn giữa A hay B
Tắt
「なんで古典なんか勉強しなきゃなんないんだよオ。こんなもんよめなくたって生きていけるぜ」
Dịch
Tắt
Chú thích
18. なんで: xuồng xã, và thân mật hơn なぜ
19. 勉強しなきゃなんない: しなきゃなんない là thể rút gọn của しなければならない
20. よオ: từ cảm thán よ được kéo dài để nhấn mạnh. Đồng thời cách nói trên cũng cho thấy tính cách nổi loạn của cậu học sinh
21. こんなもん: viết gọn của こんなもの: nhấn mạnh tính thô lỗ của lời nói
22. よめなくたって: cụm よめなくて thông dụng được nhấn mạnh hơn bởi đuôi たって
23. 生きていける: có thể sống được
24. ぜ: kết thúc câu bằng ぜ thường được dùng cho nam giới
Tắt
「先生さあ、金持ちになったんだから、教師なんてさっさとやめちゃえば」
Dịch
Tắt
Chú thích
25. さあ: giới từ dùng để nhấn mạnh, thường đi sau danh từ, cụm từ. Tương đương với 'à' trong tiếng việt
26.金持ち: tức sau sự thành công của tác phẩm đầu tay của tác giả
27. なんて: viết tắt của などと (có nghĩa 'ví như là'). Đồng nghĩa với など và なんか, nhưng hàm ý sự chê bai
28. さっさと: từ láy có 2 nghĩa. Nghĩa đen là tiếng xé giấy 'xoàn xoạt', tiếng gió thổi, tiếng sóng vỗ bờ. Nghĩa bóng để chỉ một hành động được thực hiện chóng vánh, và thường mang nghĩa tiêu cực như trong bài viết
29. やめちゃえば: viết tắt củaやめてしまえば. Dạng ば và たら thường được dùng để đưa ra gợi ý
Tắt
彼らの、率直な言葉には、しばしば絶句させられたが、きらりと光る批評の目が感じられることもあって、会話が楽しかった。
Dịch
Tắt
期末試験の前日、M君がで謹慎処分になったことがある。そういう場合は「相談室」という部室で一人試験を受けるのが慣例だ。私も古典の試験監督をしに、相談室へ行った。三十分もたたないうちに「アーあ」と言う顔をして、解答用紙を裏返してしまうM君。「もうちょっと考えたら?」という私を無視して、落書きを始めた。
Dịch
Tắt
Chú thích
30. きんしんしょぶんになった: きんしん là một hình thức phạt; しょぶんになる: là đối tượng của một hành động pháp lý, hình phạt (so sánh với しょぶんにする, và しょぶんをうける). Ở đây câu này có nghĩa M bị phạt không được ra khỏi nhà trong một khoảng thời gian nhất định
31. 相談室: xuất phát tự động từ 相談する (trao đổi, thảo luận)
32. 慣例: là từ đồng nghĩa với 習慣, nhưng trong khi 慣例 có thể dùng cho những vấn đề cá nhân, 慣例 chỉ dùng cho những việc chung, và mang tính chính thức
33. たたないうちに: うちに là trong khoảng thời gian; nếu đứng sau động từ dạng phủ định, dịch là 'trước khi điều gì xảy ra'; nếu đứng sau danh từ, thường được dịch là 'trong lúc'
34. 「アーあ」と言う顔をして: nghĩa đen là làm bộ mặt nói aah (tôi đang chán). Ở trong bài viết, cụm này có nghĩa 'thằng bé trông như thể muốn thở dài một cách chán chường'. アーあ (chữ あ cuối lên cao) là âm thanh tạo ra trong tâm trạng chán chường, mệt mỏi, bỏ cuộc
35. 裏返して: 裏返(に)する có nghĩa úp cái gì xuống
36. 「もうちょっと考えたら?」という私を無視して: ở đây 私 có một mệnh đề phụ bổ nghĩa, và là đối tượng của cụm 無視する, cả cụm có thể được dịch như sau "thằng bé phớt lờ tôi, người nói 'em cố nghĩ thêm một chút xem sao?'
37. 落書き: từ này xuất hiện từ thời Heian (nghĩa đen: viết rơi vãi). Ngày xưa, những bài viết chống đối (xã hội, chính quyền) được viết dưới dạng vô danh, và rải rác khắp nơi để mọi người có thể đọc. Ngày nay, cụm từ này có nghĩa viết nguệch ngoạc
Tắt
まあ仕方ないか、と私もあきらめて窓の外を見ている。私にとっては宝石箱のような古典の世界も、彼にとっては苦痛以外の何ものでもない。その素晴らしさを伝え切れない自分にも責任はあるわけだから。
Dịch
Tắt
Chú thích
38. 以外の何ものでもない: cụm từ cố định, có nghĩa 'không là gì khác ngoài ...', 'chỉ là'
39. 伝え切れない: gốc động từ + 切れない = không thể làm thứ gì một cách trọn vẹn
40. あるわけだから: câu này kết thúc bằng だから, dùng để dẫn chiếu lí do cho cảm xúc và hành động của tác giả ở câu phía trước
Tắt
ふとM君のほうへ目をやると、何やらずいぶん熱心に書いている。目で文字を追うと、詩のようなものなので、ちょっとびっくりした。しかも、なかなかいい。きゅうっと胸をしめつけられるような言葉づかいで、青春の抵抗めいたものが綴られている。
Dịch
Tắt
Chú thích
41. 目をやる: đánh mắt về, nhìn thẳng vào
42. 何やら: cụm từ có nghĩa 'thứ gì đó, thứ này hay thứ khác'
43. きゅうっと胸をしめつけられる: có nghĩa 'ngực đột nhiên bị thắt lại'; きゅうっと được sử dụng khi bóp chặt/ vắt chặt thứ gì, giống như xăng tuya hay nắp chai
44. 抵抗めいた: ~+めいた = giống như ~, kiểu như ~, có gốc từ động từ めく, và có thể được dùng với cả thì hiện tại/ quá khứ
45. 綴られている: có gốc từ động từ つづる. Động từ này có nhiều nghĩa, ví dụ như phát âm, viết, chắp vá
Tắt
「それ、M君の詩?」と思わず聞くと、パッと顔を赤らめて「ううん、尾崎豊だよ。先生、知らないの?」と言う。弟からも聞いたことのあるロックシンガーの名前だった。「こういうのだったから、暗記できるのね」と冷やかしながら私は、何かほっとするような嬉しさを感じていた。彼の心を捉えることのできる言葉が、やはりちゃんとあるのだ。ならば私の言葉も、いつかは彼の心に、届くことがあるかもしれない。
Dịch
Tắt
Chú thích
46. パッと: chỉ những thứ xảy ra/ lan rộng một cách nhanh chóng. Được viết bằng katakana để nhấn mạnh
47. Ozaki Yutaka: là một ca sĩ nhạc rock nổi tiếng của Nhật, mất vào năm 1992 ở tuổi 26
48. 知らないの?: の (lên giọng) được dùng cho câu hỏi, và hay dùng bởi phụ nữ hơn
49. 何か: thường dùng với nghĩa 'có thứ gì đó'
50. 私の言葉: ở đây được dùng với nghĩa rộng hơn 'những lời dạy tôi đã cố gắng truyền đạt tới thằng bé (về văn học kinh điển)
Tắt
Nguồn: Trích và dịch từ sách "Read Real Japanese: Short Stories by Contemporary Writers"