逃がした魚は大きかった
森 瑤子
Một trở ngại thường gặp phải đối với các bạn ở trình độ trung cấp là bạn đã biết khá nhiều từ vựng, nắm được cấu trúc ngữ pháp. Tuy nhiên khi đọc manga, xem chương trình TV tiếng Nhật, đọc báo, v.v. bạn mới nhận thấy gần như mình chẳng biết gì. Hoặc những gì mình biết rất chắp vá.
Bởi vậy, mà việc rèn luyện kĩ năng đọc để củng cố và kết nối các từ vựng, cùng với việc chọn một tài liệu phù hợp là rất quan trọng. Phù hợp ở đây không chỉ là ở mặt ngữ pháp, số lượng từ Kanji - Thường thì đọc báo cũng tốt, nhưng số lượng từ Kanji thường là rất lớn; mà còn là từ mới mà bạn có thể sử dụng trong thực tiễn, chứ không phải ngôn ngữ chết.
Bài luận dưới đây sử dụng giọng văn đương đại, với nhiều cụm từ hữu ích. Hãy cùng đọc trước 1 lần (không có Furigana, dịch tiếng Việt, và chú thích), để xem bạn hiểu bao nhiêu phần trăm nhé!
由美ちゃんが、大学時代からつき合っていたボーイフレンドと別れて、別の人とお見合いで結婚したのは三年ほど前だった。
Dịch Tắt
Chú thích
2. Việc sử dụng Yumi chan suốt bài luận cho thấy Yumi là một cô gái đỏng đảnh, được nuông chiều, và hơi ích kỷ. Ngoài ra tác giả gọi cô ấy là Yumi chan, cho thấy tác giả ở địa vị cao hơn khi nói với cô ấy.
3. お見合い (おみあい) là việc giới thiệu. Đối lập với nó là 恋愛結婚(れんあいけっこん)- kết hôn do tình yêu.
Tắt
元々、恋愛と結婚は別のものと彼女は考えていた。結婚はある意味で家と家との結びつきであり、夫となる相手は世間に出しても恥ずかしくないような人物でなければならなかった。そして何よりも、物質的に彼女の一生を保障してくれなければ困るのだ。
Dịch
Tắt
Chú thích
4. かんがえていた:cả 考える và 思う đều là suy nghĩ, nhưng 考える mang hàm ý có sự cân nhắc kĩ lưỡng hơn, và gần nghĩa với 'tin rằng'.
5. 夫となる相手: ở đây, となる có thể được thay thế bởi になる. Tuy nhiên となる mang hàm ý rộng hơn, chỉ một sự việc nói chung, chứ không cá nhân hóa như になる.
6. 人物: hàm ý cả tính cách, diện mạo, địa vị, chứ không đơn thuần chỉ là con người như 人 (ひと).
7. ~なければ困る: nếu không làm xxx thì sẽ gặp rắc rối/khó khăn. Trái nghĩa là えば/れば+困る: nếu làm xxx thì sẽ gặp rắc rối/khó khăn (hay nói khác đi là đừng làm xxx).
Tắt
大恋愛の末に結ばれるわけではないから、アバタもエクボということはありえなかった。先行するのは条件である。由美ちゃんは、学歴と収入の高さに加えて、百八十センチ以上と、背の高いことも、必須条件に加えた。
Dịch
Tắt
Chú thích
8. アバタもエクボ: (nghĩa đen: vết sẹo cũng là má núm đồng tiền), tức tình yêu là mù quáng. Cho dù là khuyết điểm của người yêu cũng cảm thấy đáng yêu.
9. ありえない: không thể nào, không thể được.
10. 学歴と収入の高さ: học vấn và thu nhập là 2 trong 3 tiêu chí chọn chồng của chị em phụ nữ Nhật Bản (thứ 3 là chiều cao). 3 thứ trên thường được gọi là 三高 (3 thứ cao)
Tắt
愛してもいない男と結婚するという事に関して、彼女はそれほどの危惧を抱いてはいなかった。どんな恋愛だって、いずれは冷めるものだ。かつては熱々だった相手と冷め果てた関係を延々と持続することの方が、寒々しく耐え難いように思われた。
Dịch
Tắt
Chú thích
11. どんな恋愛だって: ở đây だって = でも, có nghĩa một trường hợp tiêu biểu được chọn, từ rất nhiều trường hợp, để diễn đạt ý muốn nói.
12. 冷め果てた関係: 果てる hàm ý đã đến điểm cực đại, tận cùng.
13. 耐え難い: gốc từ + 難い có nghĩa khó có thể làm xxx.
Tắt
大学生活を通してのボーイフレンドは、最初から遊びのつもりだったので、たいして波風もたたずに別れることができた。彼は面白おかしく遊ぶには良かったが、将来的な出世コースからは外れた若者だった。
Dịch
Tắt
Chú thích
14. 波風: giống với tiếng Việt, từ này có nghĩa bóng chỉ sự bất hòa, sóng gió.
15.出世コース: con đường sự nghiệp. 出世 có nghĩa gốc là sự nổi danh. Trong môi trường làm việc, nó có nghĩa hẹp hơn - thăng chức.
Tắt
お見合いの相手は、理想を絵に描いたような男性だった。由美ちゃんは、そのように結婚したのだった。
Dịch
Tắt
Chú thích
16. 絵に描いたような: đây là cụm thành ngữ có nghĩa 'là hiện thân của, là hình ảnh tượng trưng của'.
Tắt
一緒に暮らすようになってほどなくわかったのだが、夫はほとんど無趣味だった。本など一冊も読まない。あえていえば仕事が趣味だった。たまに家にいると、パジャマのままゴロゴロしてテレビばかり観ている。
Dịch
Tắt
Chú thích
17. ゴロゴロ: từ láy mô phỏng âm thanh của tiếng sấm (ầm ầm, ì ùng), hay lười biếng, ăn không ngồi rồi.
Tắt
趣味がないから、話題にも乏しい。二人の間に最低必要限度の会話しか成立しない。由美ちゃんは昔のボーイフレンドの機知とユーモアに富んだお喋りをよく思い出すようになった。
Dịch
Tắt
そのうち、図体ばかり大きくて、ゴロゴロしている夫が、やけに目ざわりに思えて来た。家の中にばかりいるからいけないのだと想い、「働いてみようかしら」と言ってみた。夫はそくざに「その必要はない」と答えた。妻を外へ働きに出さずに済むだけの給料は、稼いでいるはずだから,と言うのだった。
Dịch
Tắt
Chú thích
18. 働いてみようかしら: かしら thường được dùng bởi nữ giới, mang tính mềm mỏng hơn. Nam giới thường dùng か.
19. 出さずに済む: ~ずに/ないで済む có nghĩa tránh khỏi một việc gì đó mà trong ý nghĩ, dự định là sẽ phải làm.
20. というのだった: の ở đây có thể được thay thể bởi こと, một cấu trúc các bạn đã quen thuộc.
Tắt
退屈な日々がウツウツとして流れてた。子供でも生もうかしらと、ふとそう思った。
Dịch
Tắt
由美ちゃんは妊娠し、無事子供を産んだ。背の高いハンサムな夫は出世コースの仕事にかまけて、育児には全く関知しなかった。彼女はとり残されたような気がした。小ぎれいではあるがだんらんのない家庭という檻の中に、つながれているという思いがつのった。退屈しのぎに生んだ子供は今や、足かせとなって、二重に彼女を檻の中に縛りつけるのだった。
Dịch
Tắt
Chú thích
21. 仕事にかまけて: bị cuốn vào công việc, mang sắc thái tiêu cực.
22. 退屈しのぎに: là cụm thành ngữ, có nghĩa để giết thời gian.
Tắt
そんなある日、彼女は風の便りに昔のボーイフレンドが結婚して今は海外で暮らしているという話を耳にした。彼の父親が亡くなり、相続した地方都市の土地とか家を売り、オーストラリアに移住したのだという。そこで牧場を買い、つつましく人生の新しいスタートを切ったということだった。
Dịch
Tắt
Chú thích
23. 風の便りに: là thành ngữ có nghĩa 'nghe người ta nói, nghe nói là'.
24. 若夫婦: không chỉ là vợ chồng mới cưới, mà còn hàm ý sự hạnh phúc của sự khởi đầu mới.
Tắt
由美ちゃんは、広々とした牧草と、青い空とを思い書いた。そこで手に手をとって動物の話題をする若夫婦の姿を想像した。自分をその妻におきかえてみたりもした。自然と動物に囲まれて伸び伸びと育つ子供たちが,眼に見えるようだった。無限の可能性を秘めた子供たち、若夫婦。彼女は自分が失ってしまったものの大きさに呆然とした。
Dịch
Tắt
だけどね、由美ちゃん。私はやっぱり今のあなたの生活が、あなたに一番ふさわしいのだと思う。
Dịch
Tắt
Chú thích
25. だけどね、~あなた: Ở đây, tác giả đang kể chuyện, thì thay đổi giọng văn, và quay ra nói trực tiếp với Yumi chan. Lưu ý việc tác giả không gọi Yumi chan nữa, mà thay vào đó là anata - mang hàm ý nghiêm khắc, và nói một cách nghiêm túc hơn.
Tắt
もし、昔のボーイフレンドと結婚したとしても、あなたは、彼のオーストラリア移住計画に対して、顔色を変えて反対していたと思うのよ。そんな、海のものとも山のものともつかない無謀な人生計画なんて、とんでもないわ、と。
Dịch
Tắt
Chú thích
26. 結婚したとしても: ~た+として[も] có nghĩa là 'cho dù ~'. Từ này mang nghĩa mạnh hơn là しても.
27. 海のものとも山のものともつかない: thành ngữ có nghĩa 'một vật/điều không có đặc điểm cụ thể, không thể xếp hạng vào một nhóm/loại nào được'. 'không chắc chắn'. 'chưa dứt khoát'. つかない(付く - gắn, dính với)có nghĩa là chưa đi đến kết luận.
28. なんて: tương đương với などと (những thứ như ...).
29. とんでもないわ、と: とんでもない là cụm thành ngữ rất hay được dùng, có nghĩa 'vớ vẩn, không đáng để bàn tới, v.v.' Còn わ là từ kết thúc câu phụ nữ hay dùng. と ở đây là đảo từ để nhấn mạnh, thực ra nó đi liền sau ngay câu trước đó, để tạo thành 2 về hoàn chỉnh của vấn đề.
Tắt
あなたは、安定した生活の保障だけを求めていた、そしてそれを手に入れた。安定ということが退屈と同義語だということは、知らなかったみたいだけど。
Dịch
Tắt
Nguồn: Trích và dịch từ sách "Read Real Japanese: Short Stories by Contemporary Writers"